Nhu cầu tìm hiểu tỷ giá tiền Trung Quốc khi đổi sang tiền Việt rất phổ biến. Từ các mọt phim, người thích văn hóa nước bạn, đặc biệt là các anh chị chuẩn bị đến Trung Quốc để học tập, lao động, sinh sống,… Biết được 1 tệ Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam là điều tối thiểu cần thiết.
Vấn đề này sẽ được giải đáp nhanh và cụ thể trong nội dung bài viết của atmbanking.edu.vn. Đừng rời đi nhé.
1.Các đơn vị tiền tệ Trung Quốc
Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY, Yuan)
Đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là Nhân dân tệ.
- Chữ Hán giản thể: 人民币
- Bính âm: rénmínbì
- Ký hiệu theo quy ước quốc tế: RMB
- Viết tắt chính thức theo tiêu chuẩn ISO-4217: CNY
- Đơn vị đếm: nguyên/ viên
- Biểu tượng: ¥ (dễ bị nhầm lẫn với đồng yên Nhật Bản)
- Phát âm: yuan (tiền giấy), giác hoặc phân (tiền xu)
Theo cách gọi của người Việt Nam thì nguyên là tệ, 1 nguyên = 10 giác, 1 giác – 10 phân. Đồng nhân dân tệ không được sử dụng chính thức ở Hồng Kông và Macau. Nó được phát hành và năm 1948 bởi Ngân hàng nhân dân Trung Hoa.
Hiện tại, loạt nhân dân tệ đang lưu hành gồm các loại mệnh giá:
- 1 phân, 2 phân, 5 phân
- 1 giác, 5 giác
- 1 nguyên, 5 nguyên, 10 nguyên, 20 nguyên, 50 nguyên, 100 nguyên
Năm 2018, đồng nhân dân tệ được chính thức cho phép sử dụng trong mua bán hàng hóa tại 7 tỉnh Việt Nam dọc biên giới phía Bắc giáp với Trung Quốc. Quyết định được ban hành bởi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Xu, hào
Các đơn vị này có giá trị rất thấp nên thường ít được nhắc đến trong đời sống và các giao dịch. Theo quy đổi thì:
- 1 tệ = 10 hào
- 1 hào = 10 xu
- 1 tệ = 100 xu
Xu và hào chỉ có ở đồng tiền kim loại Trung Quốc. Còn tiền giấy thì chỉ có đơn vị là tệ, thấp nhất là 1 tệ.
2.Đổi đơn vị tiền Trung Quốc sang Việt Nam
Hẳn bạn đang nóng lòng muốn biết tiền Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam và đổi tiền theo công thức nào. Ngay sau đây sẽ là thông tin chi tiết.
1 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Tiền Việt có giá trị thấp hơn tiền Trung Quốc. 1 tệ = vnd là bao nhiêu, sẽ ra con số lớn hơn nhiều lần. Cụ thể:
- 1 CNY = 3.600đ
- 5 CNY = 18.000đ
- 10 CNY = 36.000đ
- 20 CNY = 72.000đ
- 50 CNY = 180.000đ
Tỷ giá đổi tiền từ nhân dân tệ (Yuan) tiền VNĐ không cố định mà sẽ thay đổi tùy theo từng thời điểm. Ngoài ra thì mỗi địa điểm đổi tiền cũng có mức giá khác nhau.
100 nhân dân tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Từ 1 nhân dân tệ bằng 3.600đ thì ta suy ra dễ dàng 100 nhân dân tệ sẽ bằng 360.000đ. Tiếp đó, 1000 tệ tiền Trung Quốc đổi ra tiền Việt là bao nhiêu cũng có ngay đáp án 3.600.000đ.
Như vậy thì chỉ cần biết một tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam thì đổi các mệnh giá khác đều đơn giản. Ví dụ 100 tệ hay 1000 tệ, 10.000 tệ,…
1 vạn tệ bằng bao nhiêu tiền Việt?
Cho những ai không nhớ rõ một vạn bằng bao nhiêu, hoặc 1 vạn có bao nhiêu số 0, thì 1 vạn chính là 10.000 (10 nghìn) nói chung.
Vậy 1 vạn tệ chính là 10.000 tệ. Đổi qua tiền Việt Nam 1 vạn tệ = 36.000.000đ. Mọi giá trị quy đổi đều là những con số tương đương, tương đối chính xác.
Khi đổi tiền Việt Nam sang tệ Trung Quốc hay ngược lại thì bạn cần chú ý 3 yếu tố. Đó là: số tiền bạn có để đổi, địa điểm đổi tiền và thời điểm giao dịch.
3.Các mệnh giá tiền Trung Quốc
Cũng như tiền Việt hay bất cứ tiền tệ nào trên thế giới thì tiền Trung Quốc cũng có những mệnh giá khác nhau để dễ dàng sử dụng trên thị trường.
Đồng nhân dân tệ có 2 loại tiền: tiền giấy và tiền xu (đồng kim loại). Trong đó mỗi loại sẽ có những mệnh giá cụ thể như sau:
+ Tiền giấy: 1 tệ, 2 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ và 100 tệ.
+ Tiền xu: 1 hào, 2 hào, 5 tệ và 1 tệ tiền xu.
4.Tỷ giá nhân dân tệ với các đồng tiền của một số nước
Ngoài tiền Việt Nam thì đồng nhân dân tệ đổi qua tiền của các nước khác sẽ có giá trị như thế nào? Đây cũng là một trong những thắc mắc của người dùng liên quan đến loại tiền tệ của đất nước Trung Hoa. Mời bạn tham khảo thông tin trong bảng sau:
Tiền tệ/ nhân dân tệ | Tỷ giá |
Đô la Mỹ | 1 USD = 6,5 CNY |
Euro | 1 EUR = 8 CNY |
Bảng Anh | 1 gbp = 8,8 CNY |
Ringgit Malaysia | 1 RM = 1,6 CNY |
Đô la Đài Loan | 1 TWD = 0,2 CNY |
Yên Nhật | 1 yên = 0,1 CNY |
Won Hàn Quốc | 160 Won = 1 CNY |
Đô la Úc | 1 AUD = 4,9 CNY |
Đô la Sing | 1 SGD = 4,9 CNY |
Nhìn vào bảng thì có thể thấy được, giá trị đồng nhân dân tệ của Trung Quốc nhỏ hơn đô Mỹ, Euro, Anh, Malay, Úc, Sing và lớn hơn tiền của Hàn, Nhật, Đài Loan. Tương tự như vậy, tiền Việt Nam cũng có giá trị nhỏ hơn tiền Trung Quốc.
5.Địa chỉ đổi tiền Trung Quốc tại Việt Nam
Có nhiều cách để bạn có thể chuyển đổi số tiền từ Việt Nam sang Trung Quốc hoặc ngược lại. Ở Việt Nam, bạn nên tham khảo những hình thức sau:
- Đến các ngân hàng để yêu cầu dịch vụ đổi ngoại tệ, cách này an toàn, nhưng thủ tục hơi phức tạp.
- Đổi tiền tại tiệm vàng hoặc cửa hàng chuyên cung cấp dịch vụ đổi ngoại tệ. Cách này thuận tiện, chủ động thời gian nhưng nên thận trọng.
- Đổi tiền tại các sân bay, cửa khẩu. Bạn có thể tiết kiệm thời gian đi lại, tiện cho chuyến đi. Tuy nhiên nó có thể làm chậm chuyến bay.
Nếu bạn chưa biết ngân hàng nào có dịch vụ đổi tiền Việt Nam sang nhân dân tệ Trung Quốc thì gợi ý như là Vietcombank, Oceanbank, GP Bank, Đông Á,… Hầu hết các ngân hàng đều hỗ trợ, nhưng yêu cầu một số giấy tờ chứng minh mục đích đổi tiền nếu số tiền bạn cần đổi lớn.
Nhiều người xem: Cách mở tài khoản tài khoản Trung Quốc online tại Việt Nam
Bây giờ thì chúng ta đã biết được 1 tệ Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam và cách đổi tiền nhanh chóng. Bạn có nhu cầu giao dịch bằng tiền tệ này hoặc sắp đến Trung Quốc để sinh sống, học tập, làm việc,… thì hẳn những thông tin đó vô cùng hữu ích.
ADVERTISEMENT